Động vật

6 loài chim nhỏ nhất thế giới 

Các loài chim trên thế giới có rất nhiều kích thước và hình dạng khác nhau. Đà điểu được biết tới là loài chim to nhất thế giới. Ngược lại những loài chim nhỏ nhất thế giới có kích thước ra sao? Cùng tìm hiểu về bộ sưu tập những loài chim nhỏ nhất thế giới trong bài viết này.

Danh sách những loài chim nhỏ nhất thế giới

Mời bạn cùng tham khảo danh sách những loài chim nhỏ nhất thế giới được tổng hợp dưới đây:

1. Chim ruồi ong (Bee Hummingbird)

Trọng lượng trung bình: 0.08 ounce tương đương 0.002 kg chưa bằng kích thước 1 đồng xu. Chim ruồi ong được xếp vào danh sách loài chim nhỏ nhất thế giới, thậm chí đánh bại các thành viên khác trong gia đình chim ruồi nhỏ nổi tiếng kích thước nhỏ.

Chim nhỏ nhất thế giới  1
Loài chim này có chiều dài trung bình: 2,3 inch và chiều cao 2 inch.

Nhịp tim của những con chim nhỏ này trung bình đáng kinh ngạc là 80 nhịp mỗi giây, nhưng chúng có thể tăng hơn gấp đôi nhịp đó vào cao điểm của mùa giao phối. Loài chim ruồi này hơi khó tìm thấy chỉ vì chúng quá nhỏ. Cuba dù bị cô lập nhưng là môi trường sống duy nhất được biết đến của loài chim này.

2. Bạc má đuôi cụt (Cape Penduline Tit)

Bạc má đuôi cụt Cape hay chim bạc má phương nam, chúng có màu vàng xám, và hướng di chuyển sẽ kéo dài từ mũi Nam Phi đến tận Ăng-gô-la ở phía đông và Zimbabwe ở phía tây. Cape Penduline Tit tạo môi trường sống ở đồng bằng cây bụi và sa mạc, đậu và làm tổ trên cây cao và gai.

Tổ của giống chim này đặc biệt tinh xảo, giống như một cái sọt rác kèm theo cả một cái cửa sập mà có thể dùng chân đóng lại dễ dàng.

Những con chim này có kích thước dài khoảng 3 inch. Phong tục sống của loài khá độc đáo ở chỗ chúng giao phối một vợ một chồng nhưng tập hợp thành các đơn vị gia đình từ ba đến bốn con để giúp ấp trứng và nuôi dạy con cái.

Chim nhỏ nhất thế giới  2
Chúng có cân nặng khoảng 700-800 gram.

Thức ăn chủ yếu của loài chim này chính là trái cây, ấu trùng và côn trùng. Chúng thậm chí còn được biết là tìm kiếm các bữa ăn từ mạng nhện – một đề xuất nguy hiểm.

3. Chim ruồi Calliope (Selasphorus calliope)

Đây là loài chim bản địa nhỏ nhất của Hoa Kỳ và Canada có chiều dài 7cm từ mỏ đến chóp đuôi, nó dài bằng một chiếc bật lửa và cân nặng chỉ 2g.  Chúng được đặt theo tên của nàng thơ Hy Lạp Calliope, được biết đến với giọng hát tuyệt vời. Tiếng kêu của chim ruồi có lẽ không hoàn toàn phù hợp với điều này, giống như một tiếng zing the thé.

Chim nhỏ nhất thế giới 3
Giống như hầu hết các loài chim ruồi, chế độ ăn uống của nó bao gồm hỗn hợp mật hoa và côn trùng nhỏ.

4. Goldcrest và Firecrest

Mào vàng và mào lửa là hai loài chim nhỏ nhất ở châu Âu với khối lượng chỉ khoảng 5g. Hai loài chim này có rất nhiều điểm chung. Cả hai làm nhà trong rừng lá kim nhưng mạo hiểm ra khỏi môi trường sống biệt lập của chúng vào mùa đông để kiếm thức ăn. Chúng rất phổ biến trên khắp lục địa, mặc dù mào lửa có xu hướng chiếm ưu thế hơn ở Nam Âu và thậm chí có môi trường sống ở khắp Bắc Phi.

Trên thực tế, kích thước của loài chim này có thể góp phần vào sự sinh tồn của chúng như khi sống trong một không gian rộng rãi. Với kích thước khoảng 3 inch rưỡi, những con chim này có thể vừa với những không gian mà những kẻ săn mồi sẽ bỏ qua hoặc không thể tiếp cận. Và khi chúng xoay sở để lọt vào tầm ngắm của một con vật, sự nhanh nhẹn và kích thước nhỏ bé của chúng khiến chúng thường không đáng để nỗ lực theo đuổi. Trứng của chúng thậm chí còn nhỏ hơn, trung bình dài nửa inch.

Chim nhỏ nhất thế giới  4
Chiều dài trung bình: 3,5 inch, Trọng lượng trung bình: 0,21 ounce

5. Esmeraldas Woodstar

Esmeraldas Woodstar được tìm thấy nhiều nhất ở khu vực Nam Mỹ. Mặc dù chỉ có chiều dài 2,5 inch, những con đực của loài này nổi bật nhờ cổ họng màu tím rực rỡ và những mảng màu xanh lục dọc cơ thể giống như một chiếc áo vest nhỏ. Những con chim này có thể được tìm thấy trong các khu rừng rụng lá trên khắp Ecuador và chúng thích sống ở những khu vực nhiều cây cối ở độ cao lớn hơn.

Vấn đề là chúng có thể rất khó tìm thấy trong tự nhiên. Loài này được cho là đã tuyệt chủng từ năm 1912 cho đến khi phát hiện một con tiếp theo vào năm 1990 – nhưng ngay cả bây giờ chúng vẫn hiếm khi được nhìn thấy ngoài mùa sinh sản.

Những con chim này đi đâu trong thời gian còn lại của năm vẫn còn là một bí ẩn cho đến nay. Thật không may, nó cũng là một loài có nguy cơ tuyệt chủng đang bị đe dọa bởi sự phá hủy môi trường sống của chúng do khai thác gỗ.

Chim nhỏ nhất thế giới  5
Nằm trong danh sách loài chim nhỏ nhất, Esmeraldas Woodstar là một loài chim ruồi có khối lượng chỉ khoảng 2g và có chiều dài trung bình là 2.5inch.

6. Weebill

Như bạn có thể biết, Úc có thể nổi tiếng về các hệ sinh thái bị chiếm giữ bởi các loài động vật to lớn như chuột túi, đà điểu thế nhưng loài Weebill nhỏ nhắn là bằng chứng cho thấy lục địa này còn đa dạng hơn thế nhiều.

Tên của nó bắt nguồn từ kích thước nhỏ của nó, nhưng nó cũng có tiếng kêu như thể nó đang nói “Tôi là một con Weebill”. Những tiếng kêu này rất to và có thể nghe thấy quanh năm trong những môi trường có thể tìm thấy loài này.

Và trong khi những con chim này có thể bị giới hạn ở lục địa, chúng phân tán rộng rãi trên vùng đất liền, thực tế xuất hiện ở mọi nơi ngoại trừ những khu vực đặc biệt khắc nghiệt của Úc.

Chim nhỏ nhất thế giới  6
Loài chim này cư ngụ tại Úc và chúng có chiều dài trung bình: 3,3 inch, trọng lượng trung bình: 0,3g.

Những con chim này có bộ lông đặc biệt là sự kết hợp giữa màu kem và màu vàng tươi, đồng thời chúng có xu hướng làm tổ và ở đó cho đến hết đời. Loài chim có tính hòa đồng cao, chúng sẽ săn mồi theo đàn – thường bao gồm cả các loài chim khác – và các cặp giao phối sẽ cùng nhau nuôi con non.

Hy vọng qua những thông tin trong bài viết này đã giúp bạn đọc tìm ra top loài chim nhỏ nhất thế giới.

One thought on “6 loài chim nhỏ nhất thế giới 

  • Wow, superb blog format! How lengthy have you been blogging for?

    you make running a blog glance easy. The overall glance of your web site is fantastic, as smartly as the content!
    You can see similar here sklep internetowy

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *